Quy trình giải quyết khiếu nại lần đầu quy định các bước tiếp nhận, xem xét và giải quyết khiếu nại lần đầu của tổ chức, cá nhân, đảm bảo tuân thủ đúng các quy định của pháp luật, đáp ứng quyền lợi và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có khiếu nại.
Áp dụng cho hoạt động giải quyết khiếu nại lần đầu tại UBND Thành phố.
Các phòng, ban chức năng được giao xác minh đơn thực hiện quy trình này.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8
KN: Khiếu nại
TCCD: Tổ chức/công dân
TTHC: Thủ tục hành chính
B: Bước
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
|
Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật Khiếu nại 1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại. 2. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại. 3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại. 4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết. 5. Việc khiếu nại chưa được Toà án thụ lý để giải quyết. |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
1 |
Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại |
01 |
|
|||
2 |
Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện |
01 |
|
|||
3 |
Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp; |
|
01 |
|||
5.3 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||||
5.4 |
Thời gian xử lý: 30 ngày làm việc kể từ khi thụ lý vụ việc; 45 ngày làm việc, kể từ khi thụ lý đối với vụ việc phức tạp |
|||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Ban Tiếp công dân |
|||||
5.6 |
Lệ phí: Không |
|||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Tiếp nhận và xử lý đơn khiếu nại: |
|||||
- Cán bộ văn thư các phòng, ban chức năng tiếp nhận phiếu chuyển hoặc công văn giao giải quyết khiếu nại của UBND Thành phố kèm đơn khiếu nại. |
- Cán bộ văn thư các phòng, ban.
|
0,5 ngày |
- Sổ nhận đơn
|
|||
- Trình Trưởng phòng, ban đơn thư khiếu nại kèm phiếu đề xuất giao đơn.
|
- Cán bộ văn thư các phòng, ban.
|
- Phiếu đề xuất giao đơn kèm đơn khiếu nại và các tài liệu liên quan
|
||||
- Trưởng phòng, ban xem xét, phê duyệt phiếu đề xuất giao đơn. |
Trưởng phòng, ban |
0,5 ngày |
Phiếu đề xuất đã được phê duyệt |
|||
B2 |
Xác minh nội dung khiếu nại: |
|||||
- Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết của đơn vị thì cán bộ được giao đơn phải tham mưu Trưởng phòng soạn thảo Quyết định xác minh khiếu nại và thành lập tổ xác minh, Thông báo thụ lý khiếu nại để trình Lãnh đạo UBND Thành phố ký ban hành trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản giao đơn; Đồng thời phải gửi thông báo thụ lý khiếu nại tới người khiếu nại, người bị khiếu nại và Ban tiếp công dân Thành phố trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định. |
- Cán bộ xác minh KN - Trưởng phòng, ban |
Từ 02 đến 06 ngày |
Văn bản theo các mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra CP: - Thông báo thụ lý khiếu nại (mẫu số 01-KN). - Quyết định xác minh nội dung KN (mẫu số 04-KN)
|
|||
- Nếu đơn khiếu nại không đủ điều kiện để thụ lý thì Tổ xác minh tham mưu Trưởng phòng soạn thảo thông báo không thụ lý giải quyết khiếu nại trình Lãnh đạo UBND Thành phố ký trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản giao đơn và gửi tới người khiếu nại và Ban tiếp công dân. |
|
- Thông báo không thụ lý khiếu nại (mẫu số 02-KN). |
||||
- Nếu khiếu nại không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết của đơn vị thì phải báo cáo Trưởng phòng có văn bản trả lại đơn khiếu nại cho Ban tiếp công dân trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản giao đơn. |
|
- Văn bản trả lại đơn cho Ban tiếp công dân |
||||
B3 |
Chuẩn bị giải quyết khiếu nại: |
|||||
- Lập, quản lý hồ sơ giải quyết khiếu nại. - Lập kế hoạch xác minh KN
|
- Tổ xác minh
|
1,5 ngày |
- Đơn khiếu nại kèm tài liệu liên quan - Kế hoạch xác minh |
|||
- Trưởng phòng phê duyệt kế hoạch xác minh |
- Trưởng phòng, ban |
0,5 ngày |
Kế hoạch xác minh được phê duyệt |
|||
B4 |
Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại: |
|||||
- Tổ xác minh thu thập thông tin, tài liệu: + Làm việc trực tiếp với người khiếu nại và người ban hành quyết định hành chính hoặc có hành vi hành chính bị khiếu nại. + Soạn thảo các văn bản yêu cầu các cơ quan, tổ chức cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại. + Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại.
+ Trưng cầu giám định (nếu có).
+ Xác minh thực tế
- Lập báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.
- Lập dự thảo quyết định giải quyết khiếu nại. - Tham khảo ý kiến tư vấn về hướng giải quyết khiếu nại (nếu có).
- Trong quá trình xác minh khiếu nại, nếu thấy việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục thì Tổ xác minh báo cáo Trưởng phòng trình Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND Thành phố ra quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại. - Trong quá trình xác minh khiếu nại, nếu người khiếu nại có đơn xin rút khiếu nại thì Tổ xác minh tham mưu Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND Thành phố ban hành Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại, Tổ xác minh phải gửi quyết định đình chỉ tới người khiếu nại, Thanh tra Thành phố và Ban Tiếp công dân Thành phố. |
- Tổ xác minh - Người khiếu nại. - Người ban hành quyết định hành chính hoặc có hành vi hành chính bị KN. - Trưởng phòng, ban |
Không quá 18 ngày (nếu phức tạp không quá 33 ngày) |
- Giấy mời làm việc. - Biên bản làm việc (mẫu số 05-KN).
- Công văn yêu cầu cung cấp thông tin (mẫu số 06-KN).
- Giấy biên nhận thông tin, tài liệu (mẫu số 07-KN). - Văn bản trưng cầu giám định (mẫu số 08-KN). - Biên bản xác minh thực tế (nếu có) - Báo cáo kết quả xác minh khiếu nại (mẫu số 11-KN).
Dự thảo quyết định giải quyết KN (mẫu số 15-KN). - Biên bản họp tư vấn hoặc văn bản tư vấn.
- Quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị KN (Mẫu số 09-KN)
- Quyết định đình chỉ giải quyết KN (Mẫu số 12-KN)
|
|||
- Duyệt dự thảo Quyết định giải quyết khiếu nại.
|
Trưởng phòng, ban |
01 ngày |
|
|||
B5 |
Kết thúc giải quyết khiếu nại: |
|||||
- Trình Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch dự thảo quyết định giải quyết KN và xin lịch đối thoại |
Tổ xác minh, Trưởng phòng, ban |
01 ngày |
Phiếu xin lịch đối thoại |
|||
Tổ chức gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền lợi ích liên quan...
|
- Chủ tịch/PCT UBND Thành phố. - Trưởng phòng chức năng - Tổ xác minh. - Người khiếu nại và các bên liên quan |
05 ngày |
thoại (mẫu số 14-KN)
|
|||
Hoàn thiện quyết định giải quyết khiếu nại trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND Thành phố ký. |
- Trưởng phòng chức năng - Tổ xác minh. |
02 ngày |
- Quyết định giải quyết khiếu nại (mẫu số 15-KN). |
|||
Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND Thành phố ký ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại. |
Chủ tịch/PCT UBND Thành phố |
01 ngày |
|
|||
B6 |
Gửi quyết định giải quyết KN và hoàn thiện hồ sơ: - Gửi quyết định giải quyết khiếu nại tới người khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan quản lý cấp trên… - Hoàn thiện hồ sơ giải quyết khiếu nại. |
- Tổ xác minh.
|
03 ngày kể từ ngày ký ban hành QĐ |
|
||
5.8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
1. Luật Khiếu nại 2011; 2. Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ về quyết định chi tiết một số điều của luật Khiếu nại; 3. Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; 4. Quyết định số 1294/QĐ-TTCP ngày 04/6/2015 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ. |
|||||
6. BIỂU MẪU
TT |
Tên biểu mẫu (Theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ) |
|
Thông báo thụ lý khiếu nại (Mẫu số 01- KN) |
|
Thông báo về việc không đủ điều kiện thụ lý khiếu nại (Mẫu số 02- KN) |
|
Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại (Mẫu số 03-KN hoặc 04- KN) |
|
Biên bản làm việc (Mẫu số 05- KN) |
|
Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng (Mẫu số 06- KN) |
|
Giấy biên nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng (Mẫu số 07- KN) |
|
Công văn đề nghị trưng cầu giám định (Mẫu số 08- KN) |
|
Quyết định về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị KN (Mẫu số 09- KN) |
|
Quyết định về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại (Mẫu số 10- KN) |
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại (Mẫu số 11- KN) |
|
Quyết định về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại (Mẫu số 12- KN) |
|
Quyết định về việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại (Mẫu số 13- KN) |
|
Biên bản đối thoại (Mẫu số 14- KN) |
|
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại (Mẫu số 15- KN) |
7. HỒ SƠ LƯU
TT |
Hồ sơ lưu |
|
Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại |
|
Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện |
|
Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp; |
|
Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có) |
|
Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có) |
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại |
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu |
|
Các tài liệu khác có liên quan; |
Hồ sơ được lưu tại phòng, ban được giao xác minh khiếu nại, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ về lưu trữ của UBND Thành phố để lưu trữ theo quy định hiện hành |
# | Tên hồ sơ | Tập tin đính kèm |
---|---|---|
1 | Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại | |
2 | Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện | |
3 | Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp |
# | Văn bản | Tập tin đính kèm |
---|---|---|
1 | Luật Khiếu nại 2011 | |
2 | Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ về quyết định chi tiết một số điều của luật Khiếu nại | |
3 | Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính | |
4 | Quyết định số 1294/QĐ-TTCP ngày 04/6/2015 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ |