1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự và cách thức thực hiện Thủ tục công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
2. PHẠM VI
-Áp dụng đối với các Tổ chức, cá nhân muốn thực hiện Thủ tục công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Áp dụng đối với cán bộ, công chức thuộc UBND.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
Đối với người được bình xét: - Là công dân Việt Nam, cư trú hợp pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số; - Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn, bản, buôn, làng, phum, sóc, ấp, tổ dân phố và tương đương (sau đây gọi là thôn), giữ gìn đoàn kết các dân tộc; - Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo; Và được trên 50% tổng số đại biểu dự hội nghị liên ngành thôn bình chọn; Đối với thôn: - Các thôn phải có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu trở lên là người dân tộc thiểu số (thôn đủ điều kiện) được bình chọn, xét công nhận 01 người có uy tín; - Trường hợp thôn không đủ điều kiện nhưng cần bình chọn 01 người có uy tín hoặc thôn đủ điều kiện cần bình chọn hơn 01 người có uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt khó khăn, biên giới, xung yếu, phức tạp về an ninh, trật tự; tổng số người có uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn huyện không vượt quá tổng số thôn vùng dân tộc miền núi của huyện. - Tổng số người có uy tín được bình chọn, xét công nhận không vượt quá tổng số thôn vùng dân tộc thiểu số của tỉnh; |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
Văn bản đề nghị của UBND |
x |
|
|||
|
Biên bản kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín trong đồng bào DTTS có chữ ký của Đảng ủy, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam xã, đại diện đoàn thể xã |
x |
|
|||
|
Biểu tổng hợp kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín của các thôn trong xã. |
x |
|
|||
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ hồ sơ |
|||||
5.4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của thôn |
|||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND |
|||||
5.6 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/ Kết quả |
||
B1 |
- Trưởng ban công tác Mặt trận thôn chủ trì phối hợp Chi ủy, Trưởng thôn, đại diện các đoàn thể và hộ gia đình tổ chức hội nghị phổ biến các nguyên tắc, điều kiện bình chọn, xét công nhân người có uy tín; tổng hợp kết quả bình chọn, xét đề nghị công nhân người uy tín (theo Mẫu biểu số 01 kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC); - Hội nghị liên ngành ở thôn bình chọn người có uy tín bằng một trong hai hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Kết quả bình chọn người có uy tín chỉ được thông qua khi phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp đồng ý (trường hợp lần 1 chưa bình chọn được thì tiến hành bình chọn lần 2 theo trình tự nêu trên, nếu không bình chọn được thì thôn đó không có người có uy tín). |
Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, Chi ủy, Trưởng thôn, đoàn thể, hộ gia đình |
|
|
||
B2 |
Trưởng thôn làm văn bản về kết quả bình chọn người có uy tín kèm theo Biên bản hội nghị liên ngành thôn có chữ ký của Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, Đại diện các Đoàn thể và người ghi Biên bản nộp tại BPTN&TKQ hoặc gửi qua đường bưu điện, BPTN&TKQ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả chuyển CCCM thụ lý. |
Công dân, BPTN&TKQ |
½ ngày |
Hồ sơ theo 5.2 Mẫu số 01 Mẫu số 02 Mẫu số 03 Mẫu số 04
|
||
B3 |
CCCM kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu thì dự thảo thông báo hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc văn bản từ chối, nêu rõ lý do, trình lãnh đạo xem xét. - Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu thì tiến hành tổng hợp kết quả bình chọn và căn cứ vào hồ sơ và các tài liệu liên quan của xã đối chiếu với các nguyên tắc, điều kiện tiêu chuẩn quy định tại theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 16/01/2014. CCCM tổ chức kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các xã. Thành phần tham gia kiểm tra, rà soát gồm đại diện: Đảng ủy, UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các tổ chức đoàn thể của xã. CCCM lập Biên bản kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn có đầy đủ chữ ký của Chủ tịch UBND (hoặc Phó Chủ tịch), đại diện Mặt trận, và đại diện các đoàn thể (theo biểu mẫu số 02 và biểu tổng hợp kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BT), dự thảo văn bản đề nghị gửi UBND cấp huyện, trình lãnh đạo UBND ký duyệt. |
CCCM |
02 ngày |
Mẫu số 04
|
||
B4 |
Lãnh đạo UBND:
- Không đồng ý thì chuyển lại CCCM thụ lý lại |
Lãnh đạo UBND |
01 ngày |
Mẫu số 04 Văn bản đề nghị |
||
B5 |
CCCM tiếp nhận kết quả từ lãnh đạo, đóng dấu, và kèm theo biên bản kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và gửi UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt |
CCCM, UBND cấp huyện |
01 ngày |
Mẫu số 04
|
||
B6 |
CCCM tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp huyện, lưu hồ sơ và chuyển kết quả cho BP TN&TKQ |
CCCM
|
1/4 ngày |
Mẫu số 04
|
||
B7 |
BP TN&TKQ vào sổ theo dõi, thu lệ phí và trả kết quả cho tổ chức, công dân |
BP TN&TKQ |
1/4 ngày |
Mẫu số 04 PL09-STCL PL10-STCL |
||
5.8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; - Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg; - Thông tư số 01/2014/TT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. |
|||||
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên Biểu mẫu |
|
Biểu mẫu chung: Mẫu số 01 Mẫu số 02 Mẫu số 03 Mẫu số 04 PL09-STCL PL10-STCL |
Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ Sổ theo dõi quá trình xử lý công việc Sổ thống kê thủ tục hành chính |
|
Biễu mẫu chuyên môn: |
- Biên bản hội nghị liên ngành thôn - Biên bản kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín - Biểu tổng hợp kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín của các thôn trong xã - Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. |
7. HỒ SƠ LƯU
TT |
Hồ sơ lưu |
|
Hồ sơ đầu vào: |
1.1 |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu có) |
1.2 |
Văn bản đề nghị của UBND |
1.3 |
Biên bản kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín trong đồng bào DTTS có chữ ký của Đảng ủy, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam xã, đại diện đoàn thể xã |
1.4 |
Biểu tổng hợp kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín của các thôn trong xã. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục: |
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
|
Tài liệu tham chiếu |
3.1 |
Sổ theo dõi quá trình xử lý công việc |
3.2 |
Sổ thống kê thủ tục hành chính |
Hồ sơ được lưu trữ, bảo quản tại bộ phận chuyên môn sau đó chuyển xuống lưu trữ của cơ quan theo quy định |
# | Tên hồ sơ | Tập tin đính kèm |
---|---|---|
1 | Văn bản đề nghị của UBND | |
2 | Biên bản kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín trong đồng bào DTTS có chữ ký của Đảng ủy, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam xã, đại diện đoàn thể xã | |
3 | Biểu tổng hợp kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín của các thôn trong xã. |
# | Văn bản | Tập tin đính kèm |
---|---|---|
1 | Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | |
2 | Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg | |
3 | Thông tư số 01/2014/TT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |