Quy định trình tự, thủ tục tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở Tiếp công dân của Thành phố đảm bảo công khai, minh bạch, chính xác. Giải thích, hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định của pháp luật.
Áp dụng cho hoạt động tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân Thành phố (Ban tiếp công dân thực hiện quy trình này).
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
Theo điều 9 Luật Tiếp công dân, người tiếp dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây: 1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bênh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình 2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân 3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài 4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân). |
01 |
|
|||
|
Giấy tờ chứng minh nhân thân: Giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền |
|
01 |
|||
|
Các hồ sơ, tài liệu liên quan mà công dân cung cấp |
|
01 |
|||
5.3 |
Số lượng hồ sơ : 01 bộ |
|||||
5.4 |
Thời gian xử lý: Trong ngày làm việc |
|||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Ban Tiếp công dân |
|||||
5.6 |
Lệ phí: Không |
|||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân: Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền |
Cán bộ tiếp dân |
Giờ hành chính
|
|
||
B2 |
Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu: - Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân vào sổ tiếp công dân và cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp: Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo, kiến nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu. Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo quy định của pháp luật. Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung, người tiếp công dân ghi lại bằng văn bản. Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân. Nếu công dân đến đăng ký gặp lãnh đạo UBND Thành phố tại buổi tiếp công dân định kỳ thì người tiếp công dân ghi phiếu hẹn cho công dân. |
Cán bộ tiếp dân |
Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra CP - Sổ tiếp công dân (mẫu số 06-TCD) - Đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
- Giấy biên nhận thông tin, tài liệu (mẫu số 02-TCD)
- Phiếu hẹn thời gian, địa điểm tiếp công dân (mẫu số 04-TCD |
|||
B3 |
* Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo tại nơi tiếp dân: Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND Thành phố, người tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo đồng thời báo cáo Trưởng ban Tiếp dân xem xét, xử lý. Nếu người tố cáo có yêu cầu bảo vệ người tố cáo và người thân thích của người tố cáo thì người tiếp dân hướng dẫn người tố cáo viết đơn yêu cầu. Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết, người tiếp công dân hướng dẫn công dân đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết để khiếu nại, tố cáo. Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý như sau: - Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân phải tiếp nhận đơn và báo cáo với Trưởng ban tiếp dân xem xét. Trưởng ban tiếp dân có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND Thành phố quyết định. - Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo Trưởng ban tiếp dân để Trưởng ban Tiếp dân trình Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND Thành phố phụ trách xem xét, giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại. - Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo Trưởng ban Tiếp dân để ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết. Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát và thông báo bằng văn bản theo đúng quy định của pháp luật thì người tiếp công dân giải thích, hướng dẫn để người khiếu nại, tố cáo chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và tham mưu UBND thành phố ban hành thông báo từ chối tiếp công dân. Trường hợp nhận được đơn khiếu nại, tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. * Phân loại, xử lý kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân: Việc phân loại, chuyển nội dung kiến nghị, phản ánh đến UBND Thành phố, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau: - Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND Thành phố thì người tiếp công dân tiếp nhận đơn, báo cáo Trưởng ban tiếp công dân nghiên cứu, xem xét chuyển phòng, ban chuyên môn giải quyết. - Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND Thành phố thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân hoặc chuyển đơn, bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem xét, giải quyết. |
- Cán bộ tiếp dân - Trưởng ban tiếp công dân - Chủ tịch, Phó CT UBND thành phố
|
- Phiếu đề xuất thụ lý đơn (mẫu số 03-TCD)
- Đơn yêu cầu bảo vệ người tố cáo (mẫu số 07-TCD)
- Công văn hướng dẫn người khiếu nại (theo mẫu số 05-TCD); Công văn hướng dẫn người tố cáo (theo mẫu số 08-TCD)
- Công văn đôn đốc giải quyết tố cáo của công dân (theo mẫu số 09-TCD)
- Thông báo từ chối tiếp công dân (mẫu số 01-TCD)
- Công văn chuyển đơn kiến nghị, phản ánh (mẫu số 10-TCD) |
|||
B4 |
Tổng hợp báo cáo, lưu hồ sơ |
Bộ phận tiếp dân |
|
- Đơn thư, các tài liệu, sổ tiếp dân, công văn hướng dẫn, chuyển đơn |
||
5.8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
1. Luật Tiếp công dân năm 2013; 2. Luật Khiếu nại năm 2011, Luật tố cáo năm 2011; 3. Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ về quyết định chi tiết một số điều của luật Khiếu nại; 4. Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ về quyết định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo; 5. Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; 6. Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình tiếp công dân. |
|||||
6. BIỂU MẪU
TT |
Tên biểu mẫu (ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ) |
|
Thông báo về việc từ chối tiếp công dân (Mẫu số 01-TCD) |
|
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng (Mẫu số 02-TCD) |
|
Phiếu đề xuất thụ lý đơn (Mẫu số 3TCD) |
|
Phiếu hẹn thời gian, địa điểm tiếp công dân (Mẫu số 04-TCD) |
|
Văn bản hướng dẫn người khiếu nại (Mẫu số 05-TCD) |
|
Sổ tiếp công dân (Mẫu số 06-TCD) |
|
Đơn yêu cầu ((Mẫu số 07-TCD) |
|
Văn bản hướng dẫn người tố cáo (Mẫu số 08-TCD) |
9. |
Văn bản đôn đốc giải quyết tố cáo của công dân (Mẫu số 09-TCD) |
10. |
Văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản ánh (Mẫu số 10-TCD) |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau
TT |
Hồ sơ lưu |
|
Thành phần hồ sơ theo mục 5.2 |
|
Công văn chuyển đơn, công văn hướng dẫn |
|
Sổ tiếp dân |
|
Kết quả giải quyết theo quy định |
Hồ sơ được lưu tại Ban tiếp dân theo quy định hiện hành |
# | Tên hồ sơ | Tập tin đính kèm |
---|---|---|
1 | Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân). | |
2 | Giấy tờ chứng minh nhân thân: Giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền | |
3 | Các hồ sơ, tài liệu liên quan mà công dân cung cấp |
# | Văn bản | Tập tin đính kèm |
---|---|---|
1 | Luật Tiếp công dân năm 2013 | |
2 | Luật Khiếu nại năm 2011, Luật tố cáo năm 2011 | |
3 | . Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ về quyết định chi tiết một số điều của luật Khiếu nại | |
4 | Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ về quyết định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo | |
5 | Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân | |
6 | Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình tiếp công dân |
Bước 1: Tiếp nhận | Thời gian giải quyết 0,25 ngày làm việc |
Bước 2: Tiếp nhận giải quyết | Thời gian giải quyết 0,25 ngày làm việc |
Bước 3: Kết thúc | Thời gian giải quyết 0,25 ngày làm việc |