1. MỤC ĐÍCH
Quy trình xử lý đơn thư quy định các bước và các yêu cầu trong việc tiếp nhận, phân loại và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân nhằm đảm bảo thủ tục tiếp nhận, xử lý đơn thư đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức có đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được tiếp nhận dưới các hình thức: qua tiếp công dân, gửi qua đường Bưu điện, nhận trực tiếp.
Ban tiếp công dân của Thành phố chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục này.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
UBND: Ủy ban nhân dân
TTHC: Thủ tục hành chính
TC: Tố cáo
KN: Khiếu nại
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh |
01 |
|
|||
|
Các hồ sơ, tài liệu liên quan mà công dân cung cấp |
|
01 |
|||
5.3 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||||
5.4 |
Thời gian xử lý: 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn |
|||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Ban Tiếp công dân Thành phố |
|||||
5.6 |
Lệ phí: Không |
|||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Tiếp nhận đơn Bộ phận tiếp dân tiếp nhận đơn thư và vào sổ theo dõi, xử lý đơn |
Cán bộ tiếp dân |
|
Sổ tiếp nhận và theo dõi xử lý đơn thư |
||
B2 |
Phân loại và xử lý đơn: - Đối với đơn khiếu nại: +Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết: Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định tại điều 11 của Luật Khiếu nại thì người xử lý đơn lập phiếu đề xuất giao đơn cho phòng, ban chức năng, báo cáo Trưởng ban Tiếp công dân trình Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt. Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để có văn bản trả lời người khiếu nại biết rõ lý do không được thụ lý giải quyết hoặc hướng dẫn bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại. Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới nhưng quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật Khiếu nại mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo Trưởng ban Tiếp công dân để xin ý kiến của Chủ tịch UBND Thành phố. + Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND Thành phố thì người xử lý đơn hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện 01 lần. Đơn khiếu nại do Đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Trưởng ban Tiếp công dân gửi trả lại đơn kèm theo các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến. - Đối với đơn tố cáo: +Nếu nội dung đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND Thành phố mà không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo Trưởng ban Tiếp dân để thụ lý giải quyết theo quy định. + Nếu đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND Thành phố thì người xử lý đơn đề xuất với Trưởng ban Tiếp dân chuyển đơn và các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật. + Nếu đơn tố cáo thuộc thẩm quyền của cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo quy định của Luật Tố cáo mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo Trưởng ban Tiếp dân để trình Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND Thành phố ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết. + Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì người xử lý đơn báo cáo Trưởng ban tiếp dân để có văn bản chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự. + Đối với đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố cáo đối với người giải quyết khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho việc tố cáo của mình thì người xử lý đơn tham mưu Trưởng ban tiếp dân không thụ lý giải quyết tố cáo. + Tố cáo thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo Trưởng ban tiếp dân không chuyển đơn, không thụ lý để giải quyết, đồng thời có văn bản giải thích và trả lại đơn cho người tố cáo. + Đối với đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng về hành vi tham nhũng, hành vi phạm tội thì người xử lý đơn báo cáo Trưởng ban tiếp dân đề xuất Chủ tịch UBND Thành phố xử lý theo quy định của pháp luật về phòng chống tham nhũng, pháp luật tố tụng hình sự. - Đối với đơn kiến nghị, phản ánh: + Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của UBND Thành phố giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Trưởng ban Tiếp dân báo cáo Chủ tịch UBND hoặc Phó chủ tịch UBND Thành phố thụ lý giải quyết. + Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của UBND Thành phố giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Trưởng ban tiếp dân xem xét, quyết định việc hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để giải quyết. + Đối với đơn có nhiều nội dung khác nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét, giải quyết. |
- Cán bộ tiếp dân - Trưởng ban TD
|
01 ngày |
Dự thảo văn bản theo các mẫu hành kèm theo Thông tư 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra CP: - Phiếu đề xuất thụ lý đơn (mẫu số 01-XLĐ) và văn bản giao xác minh đơn
- Thông báo về việc khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết (mẫu 02-XLĐ) hoặc công văn hướng dẫn bổ sung thủ tục.
- Văn bản báo cáo, đề xuất.
- Văn bản trả lại đơn và hướng dẫn (mẫu 03-XLĐ)
- Văn bản trả lại đơn (mẫu 04-XLĐ)
- Phiếu đề xuất thụ lý đơn (mẫu số 01-XLĐ)
- Văn bản chuyển đơn tố cáo (mẫu số 05-XLĐ)
- Văn bản từ chối giải quyết tố cáo
- Văn bản giải thích và trả lại đơn
- Văn bản đề xuất xử lý
- Phiếu đề xuất thụ lý đơn (mẫu số 01-XLĐ)
- Phiếu hướng dẫn (mẫu số 03-XLĐ) hoặc Phiếu chuyển đơn kiến nghị, phản ánh (mẫu số 06-XLĐ)
- Phiếu hướng dẫn (mẫu số 07-XLĐ)
|
||
B3 |
Trình ký và ban hành văn bản: Sau khi phân loại, xử lý đơn thư, trên cơ sở văn bản đã soạn thảo (phiếu đề xuất thụ lý đơn, văn bản giao xác minh đơn, phiếu hướng dẫn, phiếu chuyển đơn, văn bản trả lại đơn, thông báo không thụ lý đơn...), người xử lý đơn trình Trưởng ban Tiếp dân và Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND Thành phố ký văn bản.
|
- Cán bộ xử lý đơn - Trưởng ban tiếp dân. - Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND huyện |
01 ngày |
Các văn bản theo biểu mẫu |
||
B4 |
Ban hành văn bản xử lý đơn thư: Sau khi Trưởng ban tiếp dân và Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt phiếu đề xuất thụ lý đơn thư hoặc ký các văn bản giao nhiệm vụ xác minh, hướng dẫn, đôn đốc, người xử lý đơn thực hiện việc chuyển văn bản giao đơn cùng tài liệu có liên quan tới các phòng, ban chức năng để xem xét, giải quyết (đối với đơn thuộc thẩm quyền giải quyết) hoặc gửi phiếu hướng dẫn, phiếu chuyển đơn, thông báo không thụ lý đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
|
|
01 ngày |
- Biên bản giao nhận đơn - Các văn bản theo mẫu XLĐ
|
||
B5 |
Phòng, ban chức năng tiếp nhận, xử lý đơn thư được giao xác minh: - Đối với đơn khiếu nại, tố cáo: Nếu đơn thư thuộc trách nhiệm xác minh, giải quyết của đơn vị mình thì trong thời hạn 07 ngày, các phòng, ban được giao xác minh đơn phải tham mưu Lãnh đạo UBND Thành phố ban hành quyết định xác minh nội dung đơn và thông báo thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, đồng thời thông báo cho Ban tiếp công dân biết đơn đã được thụ lý. Nếu đơn thư không thuộc trách nhiệm xác minh của đơn vị mình thì trong thời hạn 03 ngày, phòng, ban được giao xác minh đơn phải có văn bản trả lại đơn cho Ban tiếp công dân để xử lý lại đơn thư. - Đối với đơn kiến nghị, phản ánh: Nếu đơn thư kiến nghị phản ánh thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị mình thì phòng, ban chức năng có trách nhiệm tiếp nhận, tham mưu UBND Thành phố trả lời. Nếu không thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị mình thì trong thời hạn 03 ngày phải có văn bản trả lại đơn cho Ban tiếp dân để xử lý chuyển đơn đến phòng, ban có trách nhiệm xem xét, giải quyết. |
Các phòng, ban chức năng |
03-07 ngày |
- Văn bản trả lời của UBND huyện
|
||
5.8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013; - Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu nại; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số của Luật tiếp công dân; - Thông tư số 07/2014/NĐ-CP ngày 31/10/2014 của Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh; |
|||||
6.BIỂU MẪU
TT |
Tên biểu mẫu |
1 |
Phiếu đề xuất thụ lý đơn - mẫu số 01 XLĐ |
2 |
Thông báo khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết - mẫu số 02 XLĐ |
3 |
Văn bản trả lại đơn và hướng dẫn (đơn không thuộc thẩm quyền ) - mẫu số 03 XLĐ |
4 |
Văn bản trả lại đơn chuyển không đúng thẩm quyền - mẫu số 04 XLĐ |
5 |
Văn bản chuyển đơn tố cáo - mẫu số 05 XLĐ |
6 |
Văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản ánh - mẫu số 06 XLĐ |
7 |
Hướng dẫn đơn có nhiều nội dung khác nhau thuộc nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết – mẫu số 07 XLĐ |
7. HỒ SƠ LƯU
TT |
Hồ sơ lưu |
1 |
Thành phần hồ sơ theo mục 5.2 |
2 |
Các văn bản theo mục 6 |
Hồ sơ được lưu tại Ban tiếp công dân và các phòng ban chức năng lưu trữ theo quy định hiện hành. |
# | Tên hồ sơ | Tập tin đính kèm |
---|---|---|
1 | Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh | |
2 | Các hồ sơ, tài liệu liên quan mà công dân cung cấp |
# | Văn bản | Tập tin đính kèm |
---|---|---|
1 | Luật Tiếp công dân năm 2013 | |
2 | Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011 | |
3 | Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu nại | |
4 | Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo | |
5 | Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số của Luật tiếp công dân | |
6 | Thông tư số 07/2014/NĐ-CP ngày 31/10/2014 của Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh |
Bước 1: Tiếp nhận đơn thư | Thời gian giải quyết 1 ngày làm việc |
Bước 2: Phân loại đơn thư | Thời gian giải quyết 7 ngày làm việc |
Bước 3: Vào sổ, lưu và phát hành văn bản, theo dõi giải quyết | Thời gian giải quyết 2 ngày làm việc |
Bước 4: Theo dõi giải quyết | Không quy định thời gian giải quyết |
Bước 5: Hoàn trả kết quả | Thời gian giải quyết 0,25 ngày làm việc |