UBND Thành phố thái nguyên
Dịch vụ công trực tuyến Mức độ 3, 4
Đăng Nhập Đăng Ký

TIN MỚI

Thông tin Thủ tục hành chính

Tên dịch vụ: Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã

THÔNG TIN ĐƠN VỊ GIẢI QUYẾT - HỖ TRỢ

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 3 NGÀY LÀM VIỆC)

 

            1. MỤC ĐÍCH

            Quy định trách nhiệm và phương pháp cấp GCN đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại điện, địa điểm kinh doanh cho các tổ chức kinh tế hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012, nhằm đảm bảo cho tất cả cán bộ, công chức thuộc UBND có đủ khả năng đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính theo nhiệm vụ được giao

            2. PHẠM VI

            Áp dụng đối với hoạt động cấp GCN đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại điện, địa điểm kinh doanh cho các tổ chức kinh tế hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012

            Cán bộ, công chức thuộc phòng Tài chính Kế hoạch và các phòng ban/bộ phận liên quan thuộc UBND thành phố chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này

            3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8

            4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

  • UBND: Ủy ban nhân dân
  • TTHC: Thủ tục hành chính
  • TCKH: Tài chính Kế hoạch

            5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

 

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Thông báo về việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

x

 

 

Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã

 

x

 

Nghị quyết của đại hội thành viên về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã

x

 

 

Quyết định bằng văn bản của Hội đồng quản trị về việc cử người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

x

 

 

Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

 

x

 

Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với chi nhánh hợp tác xã kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Ghi chú:

+ Trường hợp HTX lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hợp tác xã phải thông báo bằng văn bản theo BM-TCKH-02-06 tới cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký HTX nơi HTX đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký HTX

+ Trường hợp lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh ở nước ngoài thì hợp tác xã phải thực hiện theo quy định pháp luật của nước đó

 

x

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

5.6

Lệ phí

 

 Theo quy định hiện hành

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

a) Nếu nhận trực tiếp: xem xét tính hợp lệ và đầy đủ theo mục 5.2 của hồ sơ và chuyển phòng chuyên môn giải quyết

+ Nếu đầy đủ, lập Giấy biên nhận và hẹn ngày trả hồ sơ;

+ Ngược lại, phát phiếu hướng dẫn yêu cầu TCCD bổ sung tài liệu, thông tin cần thiết.

b) Nếu nhận qua bưu điện: Văn thư có trách nhiệm chuyển ngay văn bản đến phòng chuyên môn để xử lý;

c) Nếu nhận trực tuyến theo dịch vụ công mức độ 3 hoặc 4:

1. Nhận cảnh báo hồ sơ mới (trên hệ thống).

2. Tiếp nhận hồ sơ ( trên hệ thống)

3. Kiểm tra hồ sơ  (trên hệ thống)

4. Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (trên hệ thống)

5. Đối với trường hợp hướng dẫn bổ sung hoặc trả hồ sơ không đủ điều kiện (gửi thông báo trên hệ thống)

d) Nếu hồ sơ hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả vào số theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử. Lập phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ chuyển phòng chuyên môn thẩm định thông qua hệ thống phần mềm trực tuyến

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

Chậm nhất sau ½ ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ

Thành phần hồ sơ theo mục 5.2

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả – mẫu số 02

 

Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ – mẫu số 01

 

Sổ theo dõi hồ sơ – mẫu số 02

 

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ – mẫu số 04

B2

Thẩm định hồ sơ

1. Nội dung thẩm định:

a) Tính hợp pháp của hồ sơ;

  b) Căn cứ thẩm định: theo mục 5.8. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

2. Xử lý kết quả thẩm định

a) Trường hợp từ chối, hoặc cần bổ sung hoàn thiện, cán bộ thụ lý thông báo cho TCCD bằng văn bản và nêu rõ lý do thông qua hệ thống, trực tiếp hoặc qua SMS

b) TCCD có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Phòng Tài chính Kế hoạch có văn bản trả lời không giải quyết

C) Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo

Cán bộ được phân công chuyên môn

 

02 ngày

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ – mẫu số 04

B3

Dư thảo kết quả thực hiện thủ tục, kèm theo hồ sơ được thẩm định trình lãnh đạo phòng xem xét ký văn bản

Cán bộ được phân công chuyên môn

 

01 ngày

Hồ sơ trình

 

B4

Phê duyệt:

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo phòng TCKH ký văn bản;

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho đơn vị soạn thảo hoàn thiện

Lãnh đạo phòng TCKH

01 ngày

    Giấy xác nhận 

B5

Tiếp nhận và chuyển kết quả về bộ phận TN&TKQ, cập nhật sổ theo dõi hồ sơ hoặc phần mềm. Thực hiện thu phí (nếu có) và trả kết quả theo đúng thời gian hẹn (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo từng cấp độ giải quyết). Lưu hồ sơ theo dõi

Cán bộ được phân công chuyên môn

 

Bộ phận TN&TKQ

½ ngày hoặc theo giấy hẹn

Sổ theo dõi hồ sơ giải quyết TTHC - mẫu số 02

Ghi chú:

Thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến và trả kết quả trực tiếp tại bộ phận một cửa. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Nộp lệ phí khi nhận kết quả TTHC tại bộ phận một cửa.

Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến và các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng, cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công đến người sử dụng.

5.8

Cơ sở pháp lý

 

- Luật Hợp tác xã năm 2012.

- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã.

- Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/04/2007 của Chinh phủ về xử phạt hành chính trong kế họach và đầu tư.

- Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã về chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã.

- Nghị định số 30/2000/NĐ-CP ngày 11/ 08/2000 của Chính phủ về việc bãi bỏ các giấy phép, chuyển thành điều kiện kinh doanh.

- Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân tỉnh, thành phố trực thuốc trung ương;

- Thông tư số 1669/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy đinh mức thu, chế đọ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh;

- Quyết định số 337QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam;

- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 của Chính phủ ban hành danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện;

- Quyết định số 2868/QĐ-UB ngày 04/11/2003 của UBND tỉnh về việc thực hiện cơ chế ”Một cửa” tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Thái Nguyên.

- Quyết định số 2092/QĐ-UB ngày 30/12/2003 của UBND TP Thái Nguyên về việc thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế ”Một cửa” thuộc Văn phòng HĐND-UBND Thành phố.

- Quyết định số 726/QĐ-UB ngày 10/03/2005 của UBND TP Thái Nguyên ban hành quy định các thủ tục hành chính và trình tự giải quyết theo cơ chế "Một cửa" tại UBND TP Thái Nguyên

             

            6. BIỂU MẪU/PHỤ LỤC

TT

Tên Biểu mẫu

  1.  

Các biểu mẫu theo quyết định 05/2016/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên

  1.  

Các biểu mẫu khác (nếu có) trong quá trình thực hiện thủ tục và các văn bản pháp quy

  1.  

Phụ lục 01 – Lưu đồ quy trình

            7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau

TT

Hồ sơ lưu (bản sao)

  1.  

Thành phần hồ sơ theo mục 5.2

  1.  

Các biểu mẫu theo quyết định 05/2016/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên

  1.  

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

  1.  

Các biểu mẫu khác (nếu có) trong quá trình thực hiện thủ tục và các văn bản pháp quy

Hồ sơ được lưu tại phòng Tài chính Kế hoạch theo quy trình lưu trữ hồ sơ hiện hành

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Thông báo về việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
2 Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
3 Nghị quyết của đại hội thành viên về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
4 Quyết định bằng văn bản của Hội đồng quản trị về việc cử người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
5 Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
6 Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với chi nhánh hợp tác xã kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề

VĂN BẢN LIÊN QUAN

# Văn bản Tập tin đính kèm
1 Luật Hợp tác xã năm 2012
2 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã.
3 Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/04/2007 của Chinh phủ về xử phạt hành chính trong kế họach và đầu tư.
4 Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã về chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã.
5 Nghị định số 30/2000/NĐ-CP ngày 11/ 08/2000 của Chính phủ về việc bãi bỏ các giấy phép, chuyển thành điều kiện kinh doanh.
6 Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân tỉnh, thành phố trực thuốc trung ương;
7 Thông tư số 1669/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy đinh mức thu, chế đọ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh;
8 Quyết định số 337QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam;
9 Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 của Chính phủ ban hành danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện;
10 Quyết định số 2868/QĐ-UB ngày 04/11/2003 của UBND tỉnh về việc thực hiện cơ chế ”Một cửa” tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Thái Nguyên.
11 Quyết định số 2092/QĐ-UB ngày 30/12/2003 của UBND TP Thái Nguyên về việc thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế ”Một cửa” thuộc Văn phòng HĐND-UBND Thành phố.
12 Quyết định số 726/QĐ-UB ngày 10/03/2005 của UBND TP Thái Nguyên ban hành quy định các thủ tục hành chính và trình tự giải quyết theo cơ chế "Một cửa" tại UBND TP Thái Nguyên

QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Thời gian giải quyết 0,5 ngày làm việc
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý Thời gian giải quyết 4 ngày làm việc
Bước 3: Trả kết quả Thời gian giải quyết 0,5 ngày làm việc
Nộp hồ sơ mức độ 3 Nộp hồ sơ mức độ 4
}