UBND Thành phố thái nguyên
Dịch vụ công trực tuyến Mức độ 3, 4
Đăng Nhập Đăng Ký

TIN MỚI

Thông tin Thủ tục hành chính

Tên dịch vụ: Thủ tục cấp giấy Xác nhận tình trạng hôn nhân

THÔNG TIN ĐƠN VỊ GIẢI QUYẾT - HỖ TRỢ

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 3 NGÀY LÀM VIỆC)

1. MỤC ĐÍCH

Quy định trình tự và cách thức thực hiện thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

2. PHẠM VI

  • Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân muốn thực hiện thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
  • Áp dụng đối với cán bộ, công chức thuộc UBND

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8

4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT

  • VP:                   Văn phòng
  • UBND:             Ủy ban nhân dân
  • TP:                  Tư pháp
  • BP TN&TKQ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
  • CCCM:            Công chức chuyên môn

5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn:

- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:

+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

 Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

 Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

5.2.1

Giấy tờ phải nộp

 

 

 

Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

x

 

 

Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải nộp (bản sao) giấy tờ hợp lệ để chứng minh (Bản án, quyết định thuận tình ly hôn, Trích lục bản án, Trích lục khai tử);

 

 

        

 

x

 

 

Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, thì phải nộp bản sao trích lục ghi chú ly hôn

 

x

 

Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì phải nộp giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình (nếu người đó không chứng minh được thì Uỷ ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú để tiến hành kiểm tra xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó

x

 

 

Văn bản uỷ quyền (trường hợp uỷ quyền cho người khác làm thay) phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người uỷ quyền

x

 

5.2.2

Giấy tờ phải xuất trình:

 

 

 

Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

x

 

 

Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). 

x

 

 

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên

 

x

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ hồ sơ

5.4

Thời gian xử lý

 

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc.

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND xã

5.6

Lệ phí

 

10.000 đồng/trường hợp.

Miễn lệ phí trong trường hợp đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/

Kết quả

B1

Công dân nộp hồ sơ  tại BPTN&TKQ, BPTN&TKQ  tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

+ trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;

+ trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả chuyển CCCM thụ lý

BP TN&TKQ

½  ngày

Theo 5.2

Mẫu số 01

Mẫu số 02

Mẫu số 03

Mẫu số 04

 

B2

CCCM kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu:

- Trường hợp người yêu cầu không đủ điều kiện để cấp Giấy xác nhận thì CCCM dự thảo thông báo hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc văn bản từ chối cấp, nêu rõ lý do, trình lãnh đạo xem xét.

- Trường hợp người yêu cầu đủ điều kiện để cấp Giấy xác nhận thì CCCM dự thảo Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, trình lãnh đạo UBND phê duyệt

- Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người yêu cầu không chứng minh được thì CCCM có văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

CCCM

01 ngày

TH xác minh- 04 ngày)

Mẫu số 04

 

B3

UBND cấp xã được yêu cầu, tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về tình trạng hôn nhân trong thời gian thường trú tại địa phương của người có yêu cầu. 

UBND cấp xã được yêu cầu

03 ngày

 

B4

Nếu kết quả kiểm tra, xác minh cho thấy người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì CCCM dự thảo Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, trình lãnh đạo UBND phê duyệt.

CCCM

01 ngày

Mẫu số 04

 

B3

 Lãnh đạo UBND:

  • Đồng ý thì ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
  • Không đồng ý thì chuyển CCCM thụ lý lại

Lãnh đạo UBND

01  ngày

Mẫu số 04

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

B4

CCCM tiếp nhận hồ sơ từ lãnh đạo UBND, đóng dấu, lưu hồ sơ, ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ và chuyển kết quả cho BP TN&TKQ

CCCM

1/4 ngày

Mẫu số 04

 

B5

BP TN&TKQ vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, công dân.

BP TN&TKQ

1/4 ngày

Mẫu số 04

PL09-STCL

PL10-STCL

5.8

Cơ sở pháp lý

 

- ;

- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên ngày 20/12/2016 quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

             

6. BIỂU MẪU

TT

Mã hiệu

Tên Biểu mẫu

  1.  

Biểu mẫu chung:

Mẫu số 01

Mẫu số 02

Mẫu số 03

Mẫu số 04

PL09-STCL

PL10-STCL

 

Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ

Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Sổ theo dõi quá trình xử lý công việc

Sổ thống kê thủ tục hành chính

  1.  

Biễu mẫu chuyên môn:

Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

7. HỒ SƠ  LƯU

TT

Hồ sơ lưu

  1.  

Hồ sơ đầu vào:

1.1

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu có)

1.2

Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1.3

Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải nộp (bản sao) giấy tờ hợp lệ để chứng minh (Bản án, quyết định thuận tình ly hôn, Trích lục bản án, Trích lục khai tử);

  1.  

Kết quả thực hiện thủ tục:

2.1

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

2.2

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/Văn bản từ chối giải quyết

  1.  

Tài liệu tham chiếu

3.1

Sổ theo dõi quá trình xử lý công việc

3.2

Sổ thống kê thủ tục hành chính

3.3

Sổ gốc

Hồ sơ được lưu tại bộ phận tư pháp, thời gian lưu vĩnh viễn. Việc lưu trữ thực hiện theo quy định hiện hành.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
2 Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải nộp (bản sao) giấy tờ hợp lệ để chứng minh (Bản án, quyết định thuận tình ly hôn, Trích lục bản án, Trích lục khai tử);
3 Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, thì phải nộp bản sao trích lục ghi chú ly hôn
4 Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì phải nộp giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình (nếu người đó không chứng minh được thì Uỷ ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú để tiến hành kiểm tra xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó
5 Văn bản uỷ quyền (trường hợp uỷ quyền cho người khác làm thay) phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người uỷ quyền

VĂN BẢN LIÊN QUAN

# Văn bản Tập tin đính kèm
1 - Luật Hôn nhân và gia đình ngày 19/6/2014
2 - Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014
3 - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
4 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
5 Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên ngày 20/12/2016 quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Thời gian giải quyết 0,5 ngày làm việc
Bước 2: Giải quyết hồ sơ Thời gian giải quyết 2 ngày làm việc
Bước 3: Trả kết quả Thời gian giải quyết 0,5 ngày làm việc
Nộp hồ sơ mức độ 3 Nộp hồ sơ mức độ 4
}