UBND Thành phố thái nguyên
Dịch vụ công trực tuyến Mức độ 3, 4
Đăng Nhập Đăng Ký

TIN MỚI

Thông tin Thủ tục hành chính

Tên dịch vụ: Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị

THÔNG TIN ĐƠN VỊ GIẢI QUYẾT - HỖ TRỢ

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 20 NGÀY LÀM VIỆC)

1. MỤC ĐÍCH

            Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức/công dân có đề nghị tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND thành phố về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị đảm bảo thủ tục nhanh, chính xác, tham mưu cho lãnh đạo ra quyết định phù hợp.

            2. PHẠM VI

            Áp dụng đối với hoạt động tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND thành phố về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị,

            Cán bộ, công chức thuộc phòng Nội vụ và các phòng ban/bộ phận liên quan thuộc UBND thành phố chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này,

            3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

- Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015

- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8

            4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

  • UBND: Ủy ban nhân dân
  • TTHC: Thủ tục hành chính
  • NV: Nội vụ

 

 

 

 

 

            5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

1. Giấy khen để tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

- Có thành tích được bình xét trong phong trào thi đua;

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ, nghĩa vụ công dân; có phẩm chất đạo đức tốt, đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

2. Giấy khen để tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

- Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong trào thi đua;

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ; nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.”

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng

x

 

 

Biên bản họp xét khen thưởng của đơn vị trình khen

x

 

 

Danh sách và bản tóm tắt thành tích của cá nhân, tổ chức

x

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

Thời gian thực hiện 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND thành phố/phòng Nội vụ

5.6

Lệ phí

 

Không

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

a) Nếu nhận trực tiếp: xem xét tính hợp lệ và đầy đủ theo mục 5.2 của hồ sơ và chuyển phòng chuyên môn giải quyết

+ Nếu đầy đủ, lập Giấy biên nhận và hẹn ngày trả hồ sơ;

+Ngược lại, phát phiếu hướng dẫn yêu cầu TCCD bổ sung tài liệu, thông tin cần thiết.

b) Nếu nhận qua bưu điện: Văn thư có trách nhiệm chuyển ngay văn bản đến phòng chuyên môn để xử lý;

c) Nếu nhận trực tuyến theo dịch vụ công mức độ 3 hoặc 4:

1. Nhận cảnh báo hồ sơ mới (trên hệ thống).

2. Tiếp nhận hồ sơ (trên hệ thống)

3. Kiểm tra hồ sơ (trên hệ thống)

4. Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (trên hệ thống)

5. Đối với trường hợp hướng dẫn bổ sung hoặc trả hồ sơ không đủ điều kiện (gửi thông báo trên hệ thống)

d) Nếu hồ sơ hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả vào số theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử. Lập phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ chuyển phòng chuyên môn thẩm định thông qua hệ thống phần mềm trực tuyến

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

Chậm nhất sau 1/2 ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ

Thành phần hồ sơ theo mục 5.2

 

 

 

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ

 

 

 

Sổ theo dõi hồ sơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

B2

Thẩm định hồ sơ

1. Nội dung thẩm định:

a) Tính hợp pháp của hồ sơ;

  b) Căn cứ thẩm định: theo mục 5.8. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

2. Xử lý kết quả thẩm định

a) Trường hợp từ chối, hoặc cần bổ sung hoàn thiện, cán bộ thụ lý thông báo cho TCCD bằng văn bản và nêu rõ lý do thông qua hệ thống, trực tiếp hoặc qua SMS

b) TCCD có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Phòng Nội vụ có văn bản trả lời không giải quyết

c) Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo

Cán bộ được phân công chuyên môn

 

03 ngày

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

B3

Thụ lý hồ sơ, lập Tờ trình, dự thảo kết quả thực hiện thủ tục, kèm theo hồ sơ được thẩm định trình lãnh đạo phòng xem xét thông qua và tham mưu lãnh đạo UBND ký văn bản

Cán bộ chuyên mônđược phân công

Lãnh đạo phòng Nội vụ

15 ngày

Hồ sơ trình

Tờ trình, “Dự thảo Quyết định”

khen thưởng

B4

Phê duyệt:

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo UBND ký văn bản;

- Nếu không đồng ý: chuyển cho đơn vị soạn thảo hoàn thiện

Lãnh đạo UBND thành phố

01 ngày

Quyết định

hành chính

B5

Tiếp nhận và chuyển kết quả về bộ phận TN&TKQ, cập nhật sổ theo dõi hồ sơ hoặc phần mềm. Trả kết quả theo đúng thời gian hẹn (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo từng cấp độ giải quyết). Lưu hồ sơ theo dõi

Phòng Nội vụ

1/2 ngày

Sổ theo dõi hồ sơ giải quyết TTHC

Ghi chú:

Thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến và trả kết quả trực tiếp tại bộ phận một cửa. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Nộp lệ phí khi nhận kết quả TTHC tại bộ phận một cửa.

Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến và các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng, cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công đến người sử dụng.

5.8

Cơ sở pháp lý

 

- Luật Thi đua, khen thưởng 15/2003/QH 11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

- Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị đinh số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

- Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 11/6/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định về Thi đua, khen thưởng tỉnh Thái Nguyên.

           

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng
2 Biên bản họp xét khen thưởng của đơn vị trình khen
3 Danh sách và bản tóm tắt thành tích của cá nhân, tổ chức

VĂN BẢN LIÊN QUAN

# Văn bản Tập tin đính kèm
1 Luật Thi đua, khen thưởng 15/2003/QH 11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
3 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
4 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
5 Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị đinh số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
6 Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 11/6/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định về Thi đua, khen thưởng tỉnh Thái Nguyên.

QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Thời gian giải quyết 0,5 ngày làm việc
Bước 2: Phòng Nội vụ xử lý Thời gian giải quyết 17 ngày làm việc
Bước 3: Lãnh đạo UBND phê duyệt Thời gian giải quyết 1 ngày làm việc
Bước 4: Bước xử lý Thời gian giải quyết 1 ngày làm việc
Bước 5: Bộ phận Một cửa trả kết quả Thời gian giải quyết 0,5 ngày làm việc
Nộp hồ sơ mức độ 3 Nộp hồ sơ mức độ 4
}