UBND Thành phố thái nguyên
Dịch vụ công trực tuyến Mức độ 3, 4
Đăng Nhập Đăng Ký

TIN MỚI

Thông tin Thủ tục hành chính

Tên dịch vụ: Công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi đối với đơn vị cấp cơ sở

THÔNG TIN ĐƠN VỊ GIẢI QUYẾT - HỖ TRỢ

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 6 NGÀY LÀM VIỆC)

1. MỤC ĐÍCH

            Quy định trình tự tiếp nhận, cập nhật và theo dõi việc công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi đối với đơn vị cấp cơ sở nhằm theo dõi chặt chẽ các bước thực hiện

            2. PHẠM VI

            Áp dụng đối với hoạt động công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi đối với đơn vị cấp cơ sở

            Cán bộ, công chức thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng ban/bộ phận liên quan thuộc UBND thành phố chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này

            3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8

            4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

  • UBND: Ủy ban nhân dân
  • TTHC: Thủ tục hành chính
  • GD&ĐT: Giáo dục và Đào tạo

            5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

- Có đầy đủ hệ thống trang thiết bị.

- Có kết nối hệ thống mạng WAN; kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu của các đơn vị liên thông.

- Cán bộ được đào tạo bài bản, thao tác thành thạo, tham gia quy trình đúng chức năng được phân công.

Điều kiện:

- Có đủ phòng học theo hướng kiên cố, đạt chuẩn theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

- Trường, lớp có bộ thiết bị dạy học tối thiểu để thực hiện Chương trình giáo dục mầm non; ở vùng thuận lợi có thêm các bộ đồ chơi, phần mềm trò chơi ứng dụng công nghệ thông tin, làm quen với máy vi tính để học tập.

- Có đủ số lượng giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo; giáo viên được hưởng thu nhập và các chế độ khác theo thang bảng lương giáo viên mầm non.

- Trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các chế độ, chính sách khác theo quy định hiện hành; được chăm sóc giáo dục theo Chương trình giáo dục mầm non, trẻ em dân tộc thiểu số được chuẩn bị tiếng Việt trước khi vào lớp 1.

Tiêu chuẩn:

- Đối với cá nhân 

Trẻ em được công nhận đạt chuẩn PCGDMNTNT phải hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trước 6 tuổi.

Trẻ em hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi) là trẻ em được học 2 buổi/ngày trong thời gian một năm học (9 tháng) theo Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5-6 tuổi) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, số ngày nghỉ học không quá 45 ngày.

- Đối với đơn vị cơ sở:

* Trẻ em: 

- Huy động 95% trở lên số trẻ em năm tuổi ra lớp, trong đó có ít nhất 90% số trẻ trong độ tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi); 

- Tỷ lệ chuyên cần của trẻ đạt 90% trở lên. 

+ Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi), thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đều dưới 10%. 

Đối với vùng đặc biệt khó khăn, vùng núi cao, hải đảo: 

+ Huy động 90% trở lên số trẻ em năm tuổi ra lớp, trong đó có ít nhất 80% số trẻ trong độ tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi); 100% số trẻ em mẫu giáo năm tuổi dân tộc thiểu số ra lớp được chuẩn bị tiếng Việt trước khi vào lớp 1; 

+ Tỷ lệ chuyên cần của trẻ đạt 80% trở lên;.

+ Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thể thấp còi đều không quá 15%. 

* Giáo viên

+ 100% giáo viên được hưởng chế độ chính sách theo quy định hiện hành.

+ Giáo viên dạy lớp năm tuổi đủ số lượng theo quy định hiện hành.

+ 100% giáo viên dạy lớp năm tuổi đạt chuẩn trở lên về trình độ đào tạo, trong đó có 50% trở lên đạt trình độ trên chuẩn. 

* Cơ sở vật chất 

+ Số phòng học (phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ) đạt tỷ lệ 01 phòng học/lớp (nhóm).

+ Phòng học lớp năm tuổi được xây kiên cố hoặc bán kiên cố; trong đó phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5 m2/trẻ. Đối với vùng đặc biệt khó khăn, phòng học bảo đảm an toàn, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, đủ ánh sáng; trong đó phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5 m2/trẻ.

+ 100% lớp năm tuổi có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị tối thiểu theo quy định; 

+ Trường học xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch và hệ thống thoát nước; có nhà bếp; công trình vệ sinh đủ và đạt yêu cầu; sân chơi có đồ chơi ngoài trời.”

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Phiếu điều tra phổ cập giáo dục mầm non

x

  

 

Sổ theo dõi PCGDMNTNT và sổ theo dõi trẻ em trong độ tuổi chuyển đi, chuyển đến, khuyết tật (nếu có)

x

 

 

Danh sách trẻ em hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi)

x

 

 

Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả PCGDMNTNT; kèm theo các biểu thống kê PCGDMNTNT

x

 

 

Biên bản tự kiểm tra; Biên bản kiểm tra của thành phố đối với cấp phường, xã

x

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

06 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

5.6

Lệ phí

 

Không

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

a) Nếu nhận trực tiếp: xem xét tính hợp lệ và đầy đủ theo mục 5.2 của hồ sơ và chuyển phòng chuyên môn giải quyết

+ Nếu đầy đủ, lập Giấy biên nhận và hẹn ngày trả hồ sơ;

+ Ngược lại, phát phiếu hướng dẫn yêu cầu TCCD bổ sung tài liệu, thông tin cần thiết.

b) Nếu nhận qua bưu điện: Văn thư có trách nhiệm chuyển ngay văn bản đến phòng chuyên môn để xử lý;

c) Nếu nhận trực tuyến theo dịch vụ công mức độ 3 hoặc 4:

1. Nhận cảnh báo hồ sơ mới (trên hệ thống).

2. Tiếp nhận hồ sơ ( trên hệ thống)

3. Kiểm tra hồ sơ  (trên hệ thống)

4. Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (trên hệ thống)

5. Đối với trường hợp hướng dẫn bổ sung hoặc trả hồ sơ không đủ điều kiện (gửi thông báo trên hệ thống)

d) Nếu hồ sơ hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả vào số theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử. Lập phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ chuyển phòng chuyên môn thẩm định thông qua hệ thống phần mềm trực tuyến

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

Chậm nhất sau ½ ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ

Thành phần hồ sơ theo mục 5.2

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả – mẫu số 02

 

Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ – mẫu số 01

 

Sổ theo dõi hồ sơ – mẫu số 02

 

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ – mẫu số 04

B2

Thẩm định hồ sơ

1. Nội dung thẩm định:

a) Tính hợp pháp của hồ sơ;

  b) Căn cứ thẩm định: theo mục 5.8. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

2. Xử lý kết quả thẩm định

a) Trường hợp từ chối, hoặc cần bổ sung hoàn thiện, cán bộ thụ lý thông báo cho TCCD bằng văn bản và nêu rõ lý do thông qua hệ thống, trực tiếp hoặc qua SMS

b) TCCD có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Phòng Giáo dục và Đào tạo có văn bản trả lời không giải quyết

C) Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo

Cán bộ được phân công chuyên môn

 

01 ngày

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ – mẫu số 04

B3

Tham mưu UBND thành phố Thành lập đoàn kiểm tra gồm đại diện phòng Giáo dục và Đào tạo, phòng Kế hoạch - Tài chính, phòng Nội vụ, hội Khuyến học, hội Liên hiệp Phụ nữ; tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra, nếu đạt tiêu chuẩn, ra quyết định công nhận các đơn vị cơ sở đạt chuẩn

Phòng GD&ĐT

Các cơ quan liên quan

02 ngày

Quyết định thành lập đoàn kiểm tra

 

Biên bản kiểm tra

B4

Dự thảo kết quả thực hiện thủ tục, kèm theo hồ sơ được thẩm định trình lãnh đạo phòng xem xét thông qua và tham mưu lãnh đạo UBND ký văn bản

Cán bộ phòng GD&ĐT

Lãnh đạo phòng GD&ĐT

01 ngày

 

 

 

Hồ sơ trình

Tờ trình

B5

Phê duyệt:

- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo UBND ký văn bản;

- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho đơn vị soạn thảo hoàn thiện

Lãnh đạo UBND thành phố

01 ngày

Quyết định hành chính     

B6

Tiếp nhận và chuyển kết quả về bộ phận TN&TKQ, cập nhật sổ theo dõi hồ sơ hoặc phần mềm. Thực hiện thu phí (nếu có) và trả kết quả theo đúng thời gian hẹn (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo từng cấp độ giải quyết). Lưu hồ sơ theo dõi

Phòng chuyên môn

 

Bộ phận TN&TKQ

½ ngày (trả kết quả theo giấy hẹn)

Sổ theo dõi hồ sơ giải quyết TTHC - mẫu số 02

Ghi chú:

Thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến và trả kết quả trực tiếp tại bộ phận một cửa. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Nộp lệ phí khi nhận kết quả TTHC tại bộ phận một cửa.

Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến và các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng, cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công đến người sử dụng.

5.8

Cơ sở pháp lý

 

Thông tư số 32/2010/TTBGDĐT ngày 02/12/2010 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ban hành quy định, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập GDMN năm tuổi;

Thông tư số 36/2013/TT-BGDĐT ngày 06/11/2013 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập GDMN năm tuổi ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TTBGDĐT ngày 02/12/2010 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

             

            6. BIỂU MẪU/PHỤ LỤC

TT

Tên Biểu mẫu

  1.  

Các biểu mẫu theo quyết định 05/2016/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên

  1.  

- Phiếu điều tra phổ cập giáo dục mầm non (phụ lục I)

- Sổ theo dõi PCGDMNTNT (phụ lục II)

- Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả PCGDMNTNT; kèm theo các biểu thống kê PCGDMNTNT (phụ lục III)

  1.  

Phụ lục 01 – Lưu đồ quy trình

            7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau

TT

Hồ sơ lưu (bản sao)

  1.  

Thành phần hồ sơ theo mục 5.2

  1.  

Các biểu mẫu theo quyết định 05/2016/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên

  1.  

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

  1.  

Các biểu mẫu khác (nếu có) trong quá trình thực hiện thủ tục và các văn bản pháp quy

Hồ sơ được lưu tại phòng GD&ĐT theo quy trình lưu trữ hồ sơ hiện hành

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Phiếu điều tra phổ cập giáo dục mầm non
2 Sổ theo dõi PCGDMNTNT và sổ theo dõi trẻ em trong độ tuổi chuyển đi, chuyển đến, khuyết tật (nếu có)
3 Danh sách trẻ em hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi)
4 Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả PCGDMNTNT; kèm theo các biểu thống kê PCGDMNTNT
5 Biên bản tự kiểm tra; Biên bản kiểm tra của thành phố đối với cấp phường, xã

VĂN BẢN LIÊN QUAN

# Văn bản Tập tin đính kèm
1 Thông tư số 32/2010/TTBGDĐT ngày 02/12/2010 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ban hành quy định, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập GDMN năm tuổi
2 Thông tư số 36/2013/TT-BGDĐT ngày 06/11/2013 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập GDMN năm tuổi ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TTBGDĐT ngày 02/12/2010 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Thời gian giải quyết 0,5 ngày làm việc
Bước 2: Tiếp nhận giải quyết Thời gian giải quyết 3 ngày làm việc
Bước 3: Lãnh đạo UBND phê duyệt Thời gian giải quyết 1 ngày làm việc
Bước 4: Phòng GD nhận kết quả Thời gian giải quyết 1 ngày làm việc
Bước 5: Trả kết quả Thời gian giải quyết 0,5 ngày làm việc
}