Quy trình này quy định trình tự tiếp nhận, xác minh, giải quyết đơn thư tố cáo của công dân đối với cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý của UBND Thành phố và đơn thư tố cáo liên quan đến công tác quản lý nhà nước ở địa phương theo quy định của pháp luật hiện hành.
Áp dụng cho hoạt động giải quyết tố cáo tại UBND Thành phố
Thanh tra Thành phố và các phòng, ban chức năng thực hiện quy trình này.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8
TTHC: Thủ tục hành chính
UBND: Ủy ban nhân dân
TC: Tố cáo
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo thì người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây: a) Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới; b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật; c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
Đơn tố cáo hoặc bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp |
01 |
|
|||
|
Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo do công dân cung cấp |
|
01 |
|||
5.3 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||||
5.4 |
Thời gian giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ khi quyết định thụ lý vụ việc; 90 ngày làm việc kể từ khi quyết định thụ lý đối với vụ việc phức tạp |
|||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Ban tiếp công dân |
|||||
5.6 |
Lệ phí: Không |
|||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
|
Tiếp nhận và xử lý đơn tố cáo |
|||||
- Cán bộ văn thư của Thanh tra Thành phố hoặc của các phòng, ban chức năng tiếp nhận phiếu chuyển hoặc công văn giao giải quyết tố cáo của UBND Thành phố kèm đơn tố cáo. |
- Cán bộ văn thư của phòng, ban.
|
0,5 ngày |
- Sổ tiếp nhận đơn.
|
|||
- Trình Chánh Thanh tra hoặc Trưởng phòng, ban phiếu đề xuất giao xác minh tố cáo kèm đơn thư tố cáo. |
- Phiếu đề xuất giao đơn kèm đơn tố cáo và các tài liệu liên quan |
|||||
- Trưởng phòng, ban xem xét, phê duyệt phiếu đề xuất giao nhiệm vụ xác minh tố cáo. |
- Trưởng phòng, ban |
0,5 ngày |
Phiếu đề xuất được phê duyệt |
|||
B2 |
Xác minh nội dung tố cáo: |
|||||
- Nếu tố cáo thuộc trách nhiệm xác minh, giải quyết của đơn vị thì cán bộ được giao đơn phải tham mưu Trưởng phòng soạn thảo Quyết định xác minh tố cáo và thành lập tổ xác minh tố cáo, Thông báo thụ lý tố cáo để trình Lãnh đạo UBND Thành phố ký ban hành trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản giao đơn; Đồng thời phải quyết định xác minh tố cáo tới người bị tố cáo và gửi thông báo thụ lý tố cáo tới người tố cáo, Ban tiếp công dân Thành phố biết. |
- Cán bộ xác minh TC - Trưởng phòng, ban |
Từ 02 đến 06 ngày
|
- Quyết định xác minh nội dung tố cáo (Mẫu số 05-TC) - Thông báo thụ lý tố cáo (Mẫu số 08-TC)
|
|||
- Nếu tố cáo không thuộc trách nhiệm xác minh, giải quyết của đơn vị thì phải báo cáo Trưởng phòng có văn bản trả lại đơn tố cáo cho Ban tiếp công dân trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản giao đơn |
- Văn bản của phòng về việc trả lại đơn cho Ban tiếp CD.
|
|||||
- Nếu tố cáo không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết thì người được giao đơn soạn thảo Thông báo không thụ lý giải quyết tố cáo, báo cáo Trưởng phòng trình Lãnh đạo UBND Thành phố. |
Thông báo không thụ lý giải quyết tố cáo (Mẫu số 02-TC) |
|||||
B3 |
Chuẩn bị giải quyết tố cáo |
|||||
- Lập, quản lý hồ sơ giải quyết tố cáo. - Lập kế hoạch xác minh nội dung tố cáo
|
- Tổ xác minh
|
01 ngày |
- Đơn tố cáo kèm tài liệu, chứng cứ - Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo |
|||
- Phê duyệt kế hoạch xác minh tố cáo |
- Trưởng phòng, ban |
01 ngày |
Kế hoạch xác minh được phê duyệt |
|||
B4 |
Tiến hành xác minh nội dung tố cáo |
|||||
- Tổ xác minh thu thập thông tin, tài liệu, chứng cứ: + Làm việc trực tiếp với người tố cáo và người bị tố cáo.
+ Có văn bản yêu cầu người bị tố cáo giải trình nội dung TC. + Ban hành các văn bản yêu cầu các cơ quan, tổ chức cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo. + Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo. + Xác minh thực tế
+Trưng cầu giám định (nếu cần).
- Trong trường hợp cần thiết phải gia hạn giải quyết tố cáo, Tổ xác minh báo cáo Trưởng phòng trình Chủ tịch UBND Thành phố ban hành quyết định gia hạn giải quyết tố cáo. - Trong quá trình xác minh tố cáo, nếu thấy nội dung tố cáo đã được giải quyết đúng pháp luật thì Tổ xác minh báo cáo Trưởng phòng trình Chủ tịch UBND Thành phố thông báo không thụ lý giải quyết tố cáo. - Trong quá trình xác minh tố cáo, nếu thấy có dấu hiệu tội phạm thì tham mưu UBND Thành phố có văn bản chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra.
- Lập báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo.
- Lập dự thảo Kết luận nội dung tố cáo.
|
- Tổ xác minh - Người tố cáo - Người bị tố cáo. - Các tổ chức, cá nhân liên quan |
Không quá 45 ngày (phức tạp 75 ngày làm việc) |
- Giấy mời làm việc. - Biên bản làm việc với người tố cáo (Mẫu số 01-TC). - Biên bản làm việc với người bị TC và cá nhân, tổ chức có liên quan (Mẫu số 09-TC). - Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin (Mẫu số 10-TC).
- Giấy biên nhận tiếp nhận thông tin, tài liệu (Mẫu số 11-TC). - Biên bản xác minh - Văn bản đề nghị trưng cầu giám định (Mẫu số 12-TC). - Quyết định gia hạn giải quyết TC (Mẫu số 13-TC).
- Thông báo không thụ lý giải quyết TC tiếp (Mẫu số 03- TC)
- Công văn chuyển hồ sơ sang Công an điều tra (Mẫu số 17-TC). - Biên bản bàn giao hồ sơ (Mẫu số 18-TC). - Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo (Mẫu số 14,15-TC). - Dự thảo Kết luận nội dung tố cáo (Mẫu số 16-TC). - Các báo cáo và tài liệu liên quan. |
|||
- Duyệt dự thảo Kết luận nội dung tố cáo.
|
Chánh thanh tra/trưởng phòng |
02 ngày |
Dự thảo kết luận |
|||
B5 |
Kết thúc giải quyết tố cáo: |
|||||
- Trình Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch dự thảo Kết luận nội dung tố cáo |
Tổ xác minh, Chánh TT, Trưởng phòng - Chủ tịch/ PCT UBND Thành phố. |
02 ngày |
Ý kiến của CT, PCT UBND Thành phố |
|||
- Tổ chức thông qua Kết luận nội dung tố cáo với người bị tố cáo (trong trường hợp tố cáo đúng).
|
Tổ xác minh, Chánh TT, người bị TC, các phòng, ban liên quan |
05 ngày |
Biên bản thông qua dự thảo Kết luận |
|||
- Hoàn thiện Kết luận xác minh tố cáo trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND Thành phố ký ban hành. |
- Tổ xác minh, - Chánh TT hoặc Trưởng phòng
|
02 ngày |
- Kết luận nội dung tố cáo (Mẫu số 16-TC).
|
|||
Xem xét, ký Kết luận xác minh nội dung tố cáo |
- Chủ tịch/ PCT UBND Thành phố. |
02 ngày |
||||
- Quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo (nếu có) |
- Chủ tịch/PCT UBND Thành phố. - Chánh Thanh tra/Trưởng phòng chức năng - Tổ xác minh. |
10 ngày kể từ khi ban hành Kết luận |
|
|||
|
Thông báo kết quả giải quyết tố cáo (khi người tố cáo yêu cầu) |
10 ngày kể từ khi ban hành quyết định xử lý vi phạm. |
- Thông báo kết quả giải quyết tố cáo (Mẫu số 19-TC)
|
|||
B6 |
|
|||||
- Công khai Kết luận nội dung tố cáo theo quy định.
|
- Tổ xác minh tố cáo. - Bộ phận công nghệ TT - Ban TCD |
07 ngày kể từ ngày ban hành Kết luận |
|
|||
Gửi Kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo theo quy định |
- Tổ xác minh tố cáo.
|
|
||||
Gửi Thông báo kết quả giải quyết tố cáo (khi người tố cáo yêu cầu) |
- Tổ xác minh tố cáo |
07 ngày kể từ ngày có thông báo |
|
|||
- Hoàn thiện hồ sơ giải quyết tố cáo. |
|
|
|
|||
5.8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
1. Luật Tố cáo năm 2011; 2. Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ về quyết định chi tiết một số điều của Luật tố cáo; 3. Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo. 4. Quyết định số 1294/QĐ-TTCP ngày 04/6/2015 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ. |
|||||
6.BIỂU MẪU
TT |
Tên Biểu mẫu (Theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ) |
|
Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp (Mẫu số 01- TC) |
|
Thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo (Mẫu số 02- TC) |
|
Thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp (Mẫu số 03- TC) |
|
Quyết định về việc thụ lý giải quyết TC và thành lập tổ xác minh tố cáo (Mẫu số 05- TC) |
|
Thông báo về việc thụ lý giải quyết tố cáo (Mẫu số 08- TC) |
|
Biên bản làm việc (Mẫu số 09- TC) |
|
Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng (Mẫu số 10- TC) |
|
Giấy biên nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung TC (Mẫu số 11- TC) |
|
Văn bản đề nghị trưng cầu giám định (Mẫu số 12- TC) |
|
Quyết định về việc gia hạn giải quyết tố cáo (Mẫu số 13- TC) |
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo (Mẫu số 14-TC và 15- TC) |
|
Kết luận nội dung tố cáo (Mẫu số 16- TC) |
|
Văn bản chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra (Mẫu số 17- TC) |
|
Biên bản bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm (Mẫu số 18- TC) |
|
Thông báo kết quả giải quyết tố cáo (Mẫu số 19- TC) |
7. HỒ SƠ LƯU
TT |
Hồ sơ lưu |
|
Thành phần hồ sơ theo mục 5.2 |
|
Các biên bản làm việc |
|
Tài liệu, chứng cứ trong quá trình xác minh tố cáo |
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo |
|
Biên bản thông qua dự thảo kết luận nội dung tố cáo với người bị tố cáo (nếu có) |
|
Kết luận nội dung tố cáo |
|
Quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo (nếu có) |
|
Thông báo kết quả giải quyết tố cáo (nếu có) |
Hồ sơ được lưu tại Thanh tra Thành phố hoặc các phòng, ban chức năng xác minh nội dung tố cáo; thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ về lưu trữ UBND Thành phố để lưu trữ theo quy định hiện hành. |
# | Tên hồ sơ | Tập tin đính kèm |
---|---|---|
1 | Đơn tố cáo hoặc bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp | |
2 | Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo do công dân cung cấp |
# | Văn bản | Tập tin đính kèm |
---|---|---|
1 | Luật Tố cáo năm 2011 | |
2 | Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ về quyết định chi tiết một số điều của Luật tố cáo | |
3 | Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo | |
4 | Quyết định số 1294/QĐ-TTCP ngày 04/6/2015 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ |